Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 1/83
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
TRUNG TÂM THÔNG TIN – THƯ VIỆN
Bản tin số 08
A. SÁNG CHẾ - GIẢI PHÁP HỮU ÍCH ĐƯỢC CẤP BẰNG ĐỘC QUYỀN
ĐIỆN – ĐIỆN TỬ - CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Hệ thống tự chuyển chế độ sử dụng thiết bị di động thông minh theo vị
trí và ngữ cảnh
Phương pháp giải mã tín hiệu viđeo
Phương pháp truyền dữ liệu, trạm gốc, thiết bị người dùng và vật ghi
đọc được bằng máy tính
Phương pháp mã hóa chế độ dự báo trong ảnh
Phương pháp khôi phục chế độ dự báo trong ảnh
Thiết bị mã hóa hình ảnh động
Thiết bị giải mã hình ảnh
Đế cho hệ thống bán dẫn quang học, phương pháp sản xuất đế đó và hệ
thống bán dẫn quang học sử dụng
cho đế đó
Phương tiện phát quang không đồng nhất
Máy điện
Phương pháp dùng cho sơ đồ truyền không cấp phát đường lên, trạm gốc
và thiết bị người dùng
Phương pháp phản hồi thông tin trạng thái kênh, thiết bị người dùng
và trạm cơ sở
Thiết bị đánh dấu dùng cho việc truyền thông di động
Ắc quy dùng cho xe điện
Thiết bị xử lý viđeo và phương pháp điều khiển quá trình xử lý thông tin
viđeo ba chiều
Phương pháp và thiết bị người dùng để phát hiện lỗi của giao thức truy
cập ngẫu nhiên
Thiết bị điều khiển điện lập trình được
Phương pháp cấu hình lại tài nguyên, trạm gốc
Phương pháp mã hóa và phương pháp giải mã thông tin ánh xạ màu
và thiết bị thực hiện các phương
pháp này
Màn hình cảm ứng, mạch điều khiển và phương pháp điều khiển màn
hình này và thiết bị màn hình cảm
ứng
Phương pháp truyền thông tin, thiết bị người sử dụng và trạm cơ sở
Sáng chế đề cập đến thiết bị và phương pháp xử lý ảnh cho phép
thực hiện khử nhiễu theo các ảnh và
các tốc độ bit
Đầu cuối truy nhập và phương pháp vận hành ở đầu cuối truy nhập
Phương pháp và thiết bị xác định chế độ tương tác
Thiết bị mã hóa, thiết bị giải mã, phương pháp mã hóa và phương
pháp giải mã
Phương pháp và thiết bị mã hóa viđeo
Phương pháp và thiết bị truyền dữ liệu dựa trên các mạng thuộc nhiều
tiêu chuẩn truyền thông
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 2/83
Chế phẩm nhựa chống cháy dùng cho dây điện làm từ nhôm và dây
điện làm từ nhôm chứa chế phẩm
này
THIẾT BỊ VẬT LÝ
Thiết bị hiển thị chữ nổi Braille cho người khiếm thị
Quy trình cảnh báo trạng thái buồn ngủ của lái xe
Thiết bị cắt sợi quang
Phương pháp và thiết bị tạo ra giao diện người dùng đồ họa
HÓA HỌC
Quy trình tổng hợp hợp chất alphitonin-4-O-beta-
Dglucopyranosit
Phương pháp tổng hợp vật liệu mao quản trung bình có thành cấu trúc
zeolit Y trực tiếp từ tro trấu và
metakaolin
Quy trình sản xuất chế phẩm sinh học dựng để xử lý nưíc bị nhiễm
amoni và chế phẩm thu được từ quy
trình này
Phương pháp sản xuất mạng lưới cacbon có cấu trúc nano tinh thể,
mạng lưới cacbon và chế phẩm
composit chứa mạng lưới cacbon
này
Sản phẩm chịu lửa chứa lượng lớn ziricon oxit
Copolyme propylen chịu va đập dòng nóng chảy cao và quy trình
polyme hoá để sản xuất copolyme
này
Chất phủ lớp cuối dùng cho màng phủ chuyển hóa hóa học crom hóa trị
ba
Hợp chất sắt (III) caseinsucxinylat, phương pháp điều chế và dược phẩm
chứa hợp chất này
Polypeptit điều hòa miễn dịch có nguồn gốc từ interleukin-2 (IL-2) và
dược phẩm chứa polypeptit này
Phương pháp sản xuất kháng thể từ tế bào plasma
Chế phẩm hóa rắn chứa silic, sản phẩm hóa rắn của chế phẩm hóa rắn
chứa silic và tấm nền khung dẫn
được tạo ra từ chế phẩm hóa rắn
chứa silic l
Hợp chất amin vòng và chất diệt trừ loài gây hại
Hợp chất pyrazol và dược phẩm chứa nó
Hợp chất alkoxy pyrazol làm chất hoạt hóa guanylat xyclaza có thể hòa
tan và dược phẩm chứa hợp chất này
Muối của axit 1-(3-metyl-2-oxo-2,3-đihyđro-1,3- benzoxazol-6-yl)- 2,4-
đioxo-3-[(1R)-4-(triflometyl)-2,3-
đihyđro-1H-inđen-1-yl]-1,2,3,4-
tetrahyđropyrimiđin-5-carboxylic,
thuốc chứa muối này và quy trình
điều chế muối này
Hợp chất tetrahydro-pyrido-pyrimidin, quy trình điều chế và
dược phẩm chứa hợp chất này
Quy trình alkyl hóa isoparafin
Hợp chất heteroaryl pyridon và aza-pyridon dùng làm chất ức chế hoạt
tính Bruton Tyrosin Kinaza và dược
phẩm chứa hợp chất này
Hợp chất pyridin, quy trình điều chế hợp chất này và dược phẩm chứa nó
Chế phẩm tiền xúc tác chứa chất cho điện tử bên trong silyl este cho quy
trình sản xuất polyme trên cơ sở
olefin
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 3/83
Hợp chất pyrolo[2,3-d]pyrimidin dùng làm chất ức chế janus kinaza,
dược phẩm và thuốc thú y chứa hợp
chất này
Chế phẩm nhựa epoxy chứa nước và quy trình để phủ bề mặt dùng chế
phẩm này
Quy trình sản xuất axit sulfuric
CHẾ TẠO – ĐỘNG CƠ
Phương pháp nối hai bộ phận bằng cách hàn
Thiết bị cuốn vòng tanh lốp
Quy trình chế tạo khuôn đúc và chế phẩm dùng cho khuôn đúc
CẤP NHIỆT
Hệ thống đốt rác thải đa năng ứng dụng để phát điện
Đèn LED đỏ dùng chiếu sáng vườn cây thanh long
Đèn đường chiếu sáng bằng điôt phát quang có hệ thống phát điện
Thiết bị chiếu sáng
Bếp có bộ phận điều chỉnh nhiên liệu
GIAO THÔNG VẬN TẢI
Cụm đèn trước phụ và hệ thống đèn trước phụ để dùng ở phương tiện
giao thông nghiêng vào trong khi đổi
hướng và phương tiện giao thông
nghiêng vào trong khi đổi hướng
XÂY DỰNG
Cửa thu - thoát nước ống cống ngăn nghẹt rác và mùi hôi
Ống vách để sản xuất cọc bê tông cốt thép đường kính nhỏ đổ tại chỗ
và quy trình sử dụng ống vách để
sản xuất cọc bê tông này
Nhà ở tự treo sàn chống lũ
Bệ xí tiết kiệm nước
Cọc cừ thép, thành cọc cừ thép được tạo ra từ các cọc cừ thép và phương
pháp sản xuất cọc cừ thép
Kết cấu nối giữa cột bê tông cốt thép và dầm thép
Kết cấu móng cho thiết bị xa bờ và phương pháp lắp ráp kết cấu móng
này
Dầm bê tông dự ứng lực chữ I với mặt cắt ngang được tối ưu hóa và
phương pháp thiết kế dầm trên
Y TẾ - THÚ Y
Giường dành cho người bất động
Hạt tương tự virut và chế phẩm miễn dịch chứa hạt tương tự virut này
Dược phẩm dùng để điều trị các rối loạn chuyển hóa lipit
Viên nén kali xitrat giải phóng kéo dài liều cao chứa sáp
Hợp chất sulfonamit, chế phẩm chứa chúng, phương pháp phòng trừ giun
tròn ký sinh và hạt đã được xử lý
Miếng dán
Dược phẩm chứa 5-4-(aminosulfonyl)phenyl -2,2-đimetyl-
4-(3-flophenyl)-3(2H)-furanon và
viên nang chứa dược phẩm này
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 4/83
Thuốc dạng liều ở dạng viên nhện sấy đông khô, rắn, xốp hòa tan và
phân rã nhanh và phương pháp sản
xuất thuốc này
Dược phẩm dạng nước chứa insulin, quy trình bào chế và thuốc được sản
xuất từ dược phẩm này
Dược phẩm kết hợp để điều trị bệnh ung thư
Phương pháp sản xuất virut gây hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở
lợn (PRRSV) và phương pháp sản
xuất chế phẩm chứa PRRSV
NÔNG NGHIỆP
Hỗn hợp để điều trị bệnh ung thư chứa chất ức chế MEK và chất ức
chế B-Raf và dược phẩm chứa hỗn
hợp này
Tổ hợp diệt cỏ chứa diflometansulfonylanilit được thế
dimetoxytriazinyl và phương pháp phòng trừ thực vật không mong
muốn
Chế phẩm và phương pháp phòng trừ các bệnh thực vật
THỰC PHẨM
Phương pháp sản xuất thức ăn cho gà mái đẻ chứa ergothionein và
trứng gà chứa ergothionein
Hỗn hợp dầu và chất béo thực vật
Thức ăn cho cá dạng ép đùn và phương pháp cải thiện sự tích tụ màu
trong thịt cá hồi
DỆT – GIẤY
Thiết bị và phương pháp may dải băng, và thiết bị và phương pháp sắp
đặt thân giày
Phương pháp may dải băng và thiết bị may dải băng
Máy dệt kim tròn kiểu mở dùng cho hàng dệt kim bao gồm khung đế có
kích thước giảm
B. KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP ĐƯỢC CẤP BẰNG ĐỘC QUYỀN
Quần áo và đồ may khâu
Bao gói, hộp đựng, đồ chứa dùng để vận chuyển và bảo quản hàng hóa
Các thiết bị sản xuất, phân phối, biến đổi điện
Các thiết bị ghi, truyền thông và truy tìm thông tin
Các loại máy không được xếp ở các nhóm khác
Thiết bị phân phối chất lỏng và chất khí, thiết bị vệ sinh, thiết bị thông
gió và điều hòa không khí
Vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng
Hào kỹ thuật
Cấu kiện kè tường góc
Thiết bị và dụng cụ chiếu sáng
C. NHÃN HIỆU ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
Sản phẩm hóa học dùng trong công nghiệp, khoa học, nông nghiệp
Sơn, chất nhuộm màu, chế phẩm chống ăn mòn
Mỹ phẩm, chế phẩm vệ sinh không chứa thuốc
Dầu và mỡ công nghiệp, nhiên liệu
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 5/83
Dược phẩm và các chế phẩm khác dùng trong y tế, thú y, bảo vệ thực
vật
D. HOẠT ĐỘNG SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Khánh Hòa: Công bố nhãn hiệu tập thể Táo Cam Thành Nam
Học sinh Việt Nam giành huy chương vàng phát minh và sáng chế
thế giới
Sáng chế máy xới dây xích giúp đẩy nhanh tiến độ cày ải
Apple có thể sử dụng thủy tinh hoặc sứ để thay thế phím nhựa cho
Macbook thế hệ kế tiếp
Sáng chế hữu ích: Xe lăn đi biển của anh chàng gốc Việt
Sáng chế mới của Apple cho phép iPhone ngâm nước thoải mái
Hội thảo “Thực tiễn và giải pháp cho việc bảo hộ, khai thác và phát triển
thương hiệu đối với các đặc sản địa
phương khu vực phía Nam”
Tổ chức lớp tập huấn “Xác định yếu tố xâm phạm quyền đối với nhãn
hiệu và kiểu dáng công nghiệp cho
cán bộ thực thi quyền sở hữu trí tuệ”
tại thành phố Hồ Chí Minh
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 6/83
A. SÁNG CHẾ - GIẢI PHÁP HỮU ÍCH ĐƯỢC CẤP BẰNG ĐỘC QUYỀN
ĐIỆN – ĐIỆN TỬ - CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Hệ thống tự chuyển chế độ sử dụng thiết bị di động thông minh theo vị trí và
ngữ cảnh Số bằng: 1-0020883
Ngày cấp: 02.04.2019
Tác giả: Trần Thế Trung (VN)
Quốc gia: Việt Nam
Sáng chế đề cập hệ thống tự chuyển
chế độ sử dụng thiết bị di động thông minh
theo vị trí, dành cho các thiết bị di động
thông minh có micrôphôn sử dụng các loa
gắn ở những vị trí nhất định, có kết nối đến
nguồn điện tại vị trí được lắp đặt, trong đó
các loa phát ra âm thanh gần tần số 20KHz
mà tai người hầu như không cảm nhận
được, theo xung nhịp đặc trưng cho từng
loa. Tần số âm thanh được chọn tuy không
cảm nhận được bởi tai người nhưng lại thu
nhận được micrôphôn của thiết bị di động
thông minh. Từ tín hiệu âm thanh thu được
tại tần số làm việc của loa, cùng với độ ồn
của môi trường, thiết bị di động thông minh
tự động chuyển chế độ hoạt động cho phù
hợp với vị trí loa và độ ồn môi trường. Tiêu
thụ điện năng trên thiết bị di động thông
minh, phục vụ cho hoạt động nêu trên,
được giảm thiểu nhờ việc ghi nhận thông
tin âm thanh thụ động bằng micrôphô trong
những khoảng thời gian ngắn.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Phương pháp giải mã tín hiệu viđeo Số bằng: 1-0020833
Ngày cấp: 26.03.2019
Tác giả: Kwon Jae Cheol (KR),
Kim Joo Young (KR).
Quốc gia: Hàn Quốc
Sáng chế đề cập đến phương pháp
giải mã dữ liệu viđeo. Phương pháp giải mã
dữ liệu viđeo theo sáng chế bao gồm các
bước: giải mã entropi dòng bit đã thu được;
tạo các điểm ảnh tham chiếu sẽ được sử
dụng trong dự báo trong ảnh của đơn vị dự
báo; tạo khối dự báo từ các điểm ảnh tham
chiếu trên cơ sở chế độ dự báo cho đơn vị
dự báo và cấu trúc lại ảnh từ khối dự báo và
khối dư thu được nhờ mã hóa entropi, trong
đó các điểm ảnh tham chiếu và/hoặc các
điểm ảnh khối dự báo được dự báo trên cơ
sở điểm ảnh cơ sở, và trị số điểm ảnh đã
được dự báo có thể là tổng của trị số điểm
ảnh của điểm ảnh cơ sở và chênh lệch giữa
các trị số điểm ảnh của điểm ảnh cơ sở và
điểm ảnh được tạo ra.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 7/83
**************
Phương pháp truyền dữ liệu, trạm gốc, thiết bị người dùng và vật ghi đọc được bằng máy tính
Số bằng: 1-0020852
Ngày cấp: 26.03.2019
Tác giả: Yang Haijuan (CN), Peng Jingbo (CN), Xu Jiancheng (CN).
Quốc gia: Trung Quốc
Sáng chế đề cập đến phương pháp
và hệ thống truyền dữ liệu, trạm gốc, và
thiết bị người dùng, và liên quan đến lĩnh
vực các công nghệ truyền thông. Sau khi
nhận được dữ liệu truyền lên được gửi bởi
thiết bị người dùng, thì trạm gốc xác định
thông tin báo nhận đối với dữ liệu truyền
lên này; và nếu thông tin báo nhận đối với
dữ liệu truyền lên là thông tin báo nhận
khẳng định, khi đến khoảng thời gian
truyền xuống của trạm gốc, thì gửi thông
tin báo nhận khẳng định và thông tin tài
nguyên lập lịch đường lên đến thiết bị
người dùng, trong đó thông tin tài nguyên
lập lịch đường lên này bao gồm thông tin
lệnh thứ nhất, vốn được dùng để lệnh cho
thiết bị người dùng gửi, trên tài nguyên
dành riêng của tài nguyên lập lịch đường
lên, thông tin đo lường chỉ báo chất lượng
kênh. Theo cách này, nếu thiết bị người
dùng thu được thông tin báo nhận phủ
định thay vì thông tin báo nhận khẳng
định do sự giải điều chế sai, thì sự can
nhiễu đối với hoạt động gửi dữ liệu truyền
lên của thiết bị người dùng trong tế bào
khác có thể được giảm bớt.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Phương pháp mã hóa chế độ dự báo trong ảnh
Số bằng: 1-0020862
Ngày cấp: 26.03.2019
Tác giả: Oh Soo Mi (KR), Yang
Moonock (KR).
Quốc gia: Hàn Quốc
Sáng chế đề xuất phương pháp mã
hóa chế độ dự báo trong ảnh. Khi chỉ có
một chế độ dự báo trong ảnh trong số các
chế độ dự báo trong ảnh của đơn vị dự báo
bên trái và đơn vị dự báo phía trên có sẵn,
nhóm chế độ dự báo trong ảnh thứ nhất bao
gồm một chế độ dự báo trong ảnh sẵn có
của các đơn vị dự báo tương ứng và hai chế
độ dự báo trong ảnh bổ sung được xác định
sao cho khi một chế độ dự báo trong ảnh có
sẵn là chế độ dự báo trong ảnh không có
hướng, hai chế độ dự báo trong ảnh bổ sung
bao gồm một chế độ dự báo trong ảnh
không có hướng khác và chế độ thẳng
đứng. Theo đó, các bit bổ sung do sự gia
tăng số lượng chế độ dự báo trong ảnh
được giảm một cách hiệu quả. Ngoài ra, tỉ
lệ nén ảnh có thể được cải thiện bằng cách
tạo ra khối dự báo tương tự như khối ban
đầu.
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 8/83
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Phương pháp khôi phục chế độ dự báo trong ảnh
Số bằng: 1-0020863
Ngày cấp: 26.03.2019
Tác giả: Oh Soo Mi (KR), Yang
Moonock (KR).
Quốc gia: Hàn Quốc
Sáng chế đề xuất phương pháp khôi
phục chế độ dự báo trong ảnh. Khi chỉ
một chế độ dự báo trong ảnh trong các
chế độ dự báo trong ảnh của đơn vị dự
báo bên trái và đơn vị dự báo bên trên có
sẵn, nhóm chế độ dự báo trong ảnh thứ
nhất bao gồm một chế độ dự báo trong
ảnh có sẵn của đơn vị dự báo tương ứng
và hai chế độ dự báo trong ảnh bổ sung
mà được xác định sao cho khi một chế độ
dự báo trong ảnh có sẵn là chế độ không
có hướng, hai chế độ bổ sung bao gồm
chế độ dự báo trong ảnh không có hướng
khác và chế độ thẳng đứng. Theo đó, các
bit bổ sung phát sinh từ việc tăng số
lượng chế độ dự báo trong ảnh được giảm
một cách hiệu quả. Ngoài ra, tỉ lệ nén ảnh
có thể được cải thiện bằng cách tạo ra
khối dự báo tương tự như khối ban đầu.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 9/83
Thiết bị mã hóa hình ảnh độngSố bằng: 1-0020865
Ngày cấp: 26.03.2019
Tác giả: Oh Soo Mi (KR).
Quốc gia: Hàn Quốc
Sáng chế đề cập đến thiết bị mã hóa
hình ảnh động mà xác định kích thước
bước lượng tử hóa của khối mã hóa trước
đó theo thứ tự quét là kích thước bước
lượng tử hóa dự báo của khối mã hóa hiện
thời khi kích thước bước lượng tử hóa của
khối mã hóa bên trái của khối mã hóa hiện
thời và kích thước bước lượng tử hóa của
khối mã hóa phía trên của khối mã hóa hiện
thời không có sẵn và xác định vectơ chuyển
động có sẵn đầu tiên gặp phải khi truy tìm
các vectơ chuyển động theo thứ tự vectơ
chuyển động ở vị trí định trước thứ nhất và
vectơ chuyển động ở vị trí định trước thứ
hai trong hình ảnh tham chiếu là ứng viên
vectơ chuyển động thời gian. Vì vậy, có thể
giảm lượng bít mã hóa cần thiết để giải mã
thông tin chuyển động và kích thước bước
lượng tử hóa của khối dự báo hiện thời.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Thiết bị giải mã hình ảnh Số bằng: 1-0020869
Ngày cấp: 26.03.2019
Tác giả: OH Soo Mi (KR), Yang
Moonock (KR)
Quốc gia: Hàn Quốc
Sáng chế đề xuất thiết bị giải mã
hình ảnh. Khi chỉ một chế độ dự báo trong
ảnh trong các chế độ dự báo trong ảnh của
đơn vị dự báo bên trái và đơn vị dự báo
bên trên có sẵn, nhóm chế độ dự báo
trong ảnh thứ nhất bao gồm một chế độ
dự báo trong ảnh có sẵn của đơn vị dự báo
tương ứng và hai chế độ dự báo trong ảnh
bổ sung mà được xác định sao cho khi
một chế độ dự báo trong ảnh có sẵn là chế
độ không có hướng, hai chế độ bổ sung
bao gồm chế độ dự báo trong ảnh không
có hướng khác và chế độ thẳng đứng.
Theo đó, các bit bổ sung do sự gia tăng
của số chế độ dự báo trong ảnh giảm có
hiệu quả. Ngoài ra, tỷ lệ nén hình ảnh có
thể được cải thiện bằng cách tạo ra khối
dự báo tương tự như khối ban đầu.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 10/83
Đế cho hệ thống bán dẫn quang học, phương pháp sản xuất đế đó và hệ thống bán dẫn quang học sử dụng cho đế đó
Số bằng: 1-0020888
Ngày cấp: 02.04.2019
Tác giả: Wataru Goto (JP),
Hiroyuki Fukasawa (JP).
Quốc gia: Nhật
Sáng chế đề xuất đế cho hệ thống
bán dẫn quang học có độ ổn định cơ học
cao, độ bền cao và các tính chất tản nhiệt
cao, phơng pháp sản xuất đế đó và hệ thống
bán dẫn quang học sử dụng đế đó. Sáng chế
đề xuất đế cho hệ thống bán dẫn quang học
bao gồm ít nhất hai phần đấu nối được đấu
nối với linh kiện bán dẫn quang học bao
gồm: nền có lớp kim loại được gắn kết vào
bề mặt của lớp nhựa thu được bằng cách
cho cốt sợi tấm với chế phẩm nhựa silicon
và bằng cách đóng rắn và vùng lõm chứa
linh kiện để chứa và lắp linh kiện bán dẫn
quang học, trong đó vùng lõm chứa linh
kiện được tạo thành phía trên của lớp nhựa
của nền và xuyên qua theo hướng độ dày ít
nhất của lớp nhựa và lớp mạ được tạo thành
trên mặt trong của vùng lõm chứa linh kiện.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019 Trở về đầu trang
**************
Phương tiện phát quang không đồng nhất
Số bằng: 1-0020897
Ngày cấp: 02.04.2019
Tác giả: Koch Gene Carl (US),
Copner Nigel (GB).
Quốc gia: Mỹ
Phương tiện phát quang không đồng
nhất (57) Sáng chế đề cập đến phương tiện
phát quang không đồng nhất bao gồm ít
nhất một lớp phát quang hữu cơ hoặc lớp
vận chuyển điện tích hữu cơ và cấu trúc tạo
ra cách tử Bragg kết hợp với lớp phát
quang. Lớp phát quang hữu cơ bao gồm vật
liệu tinh thể lỏng được xử lý để tạo ra các
vùng xen kẽ của vật liệu đẳng hướng và
tinh thể lỏng. Sự kết hợp của các vùng xen
kẽ với hiệu ứng lưỡng hướng sắc của các
vùng được sắp hàng tạo ra cách tử Bragg 2-
D giả bên trong lớp phát quang.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 11/83
Máy điệnSố bằng: 1-0020898
Ngày cấp: 02.04.2019
Tác giả: Dhinagar Samraj Jabez
(IN), Nair Sreeju Sreedharan (IN),
Nalakath Shamsuddeen (IN).
Quốc gia: Ấn Độ
Sáng chế đề cập đến máy điện (100).
Máy điện (100) bao gồm vỏ bọc (102), và
lõi (104) được đặt nằm trong vỏ bọc (102).
vỏ bọc (102) bao gồm trống hình trụ (106)
có nhiều chi tiết từ của trống (120) được bố
trí trên đó, và phần che phủ thứ nhất (108)
và phần che phủ thứ hai (110) được gắn
trên từng phía của trống hình trụ (106) theo
hướng trục. Nhiều chi tiết từ của bộ phận
che phủ (122, 124) được bố trí trên từng
phần trong số phần che phủ thứ nhất (108)
và phần che phủ thứ hai (110). Lõi (104)
bao gồm thành phần trong (128), và thành
phần ngoài (130) được nối vào và được
phân tách mà vẫn hoạt động được so với
thành phần trong (128). Thành phần trong
(128) có nhiều chi tiết từ hình quạt (132)
hướng về chi tiết từ của bộ phận che phủ
(122, 124). Thành phần ngoài (130) có
nhiều chi tiết từ hướng tâm (134) hướng về
chi tiết từ của trống (120).
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Phương pháp dùng cho sơ đồ truyền không cấp phát đường lên, trạm gốc và thiết bị người dùng
Số bằng: 1-0020905
Ngày cấp: 09.04.2019
Tác giả: Au Kelvin Kar Kin (CA), Nikopour Hosein (CA), Djukic Petar (CA), …
Quốc gia: Canada
Sáng chế đề xuất phương pháp bao
gồm việc thực hiện, bởi trạm gốc (BS), sơ
đồ truyền đường lên không cấp phát. Sơ đồ
truyền đường lên không cấp phát xác định
vùng truy cập bộ truyền tranh chấp (CTU)
thứ nhất trong miền thời gian-tần số, xác
định các CTU, xác định sơ đồ ánh xạ CTU
mặc định bằng cách ánh xạ ít nhất một số
CTU tới vùng truy cập CTU thứ nhất, và
xác định sơ đồ ánh xạ thiết bị người dùng
(UE) mặc định bằng cách xác định các quy
tắc để ánh xạ các UE tới các CTU.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 12/83
Phương pháp phản hồi thông tin trạng thái kênh, thiết bị người dùng và trạm cơ sở
Số bằng: 1-0020906
Ngày cấp: 09.04.2019
Tác giả: Wang Jianguo (CN), Zhou
Yongxing (CN), Zhang Leiming (CN).
Quốc gia: Trung Quốc
Sáng chế đề xuất phương pháp phản
hồi thông tin trạng thái kênh, thiết bị người
dùng, và trạm cơ sở, để cải thiện độ chính
xác phản hồi của thông tin trạng thái kênh.
Phương pháp gồm các bước: tiếp nhận tín
hiệu tham chiếu được gửi bởi trạm cơ sở;
lựa chọn ma trận tiền mã hóa W từ bảng mã
theo tín hiệu tham chiếu, trong đó vectơ cột
của ma trận tiền mã hóa W có thể được
biểu diễn dưới dạng α[v ejɸv]T , v = [1 ejɸ ],
trong đó α Là hằng số, ϴ và ɸ là các pha,
và [ ]T biểu thị sự chuyển vị của ma trận
hoặc vectơ; và gửi bộ chỉ báo ma trận tiền
mã hóa (PMI- Precoding matrix indicator)
đến trạm cơ sở, trong đó PMI tương ứng
với ma trận tiền mã hóa được chọn W.
Sáng chế có thể còn cải thiện độ chính xác
lượng tử hóa và đạt được sự cân bằng giữa
tổng phí và độ chính xác lượng tử hóa.
Trạm cơ sở thực hiện tiền mã hóa trên tín
hiệu được gửi theo bộ chỉ báo ma trận tiền
mã hóa được phản hồi, vốn có thể cải thiện
độ chính xác tiền mã hóa, nhờ đó cải thiện
tốc độ truyền dữ liệu và thông lượng hệ
thống.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Thiết bị đánh dấu dùng cho việc truyền thông di động Số bằng: 1-0020911
Ngày cấp: 09.04.2019
Tác giả: Ueki Yosuke (JP), Ohuchi
Naoki (JP), Aratama Yuya (JP), …
Quốc gia: Nhật
Sáng chế đề xuất thiết bị đánh dấu
dùng cho việc truyền thông di động để thiết
lập cả việc ngăn chặn sự tăng nhiệt độ của
bảng mạch điện do bức xạ mặt trời vào ban
ngày và sự giảm nhiệt độ do bức xạ lạnh
vào ban đêm, và bức xạ nhiệt hữu hiệu của
nhiệt được sinh ra bởi các linh kiện điện tử
được lắp trên bảng mạch điện tử. Thiết bị
đánh dấu (1) dùng cho việc truyền thông di
động được lắp trên mặt đất, khác biệt ở chỗ
thiết bị đánh dấu có lớp cách ly như lớp
không khí hoặc lớp chân không hoặc lớp
vật liệu bọt hoặc lớp vật liệu xơ giữa bảng
mạch điện tử (9) và mặt trên của vỏ (7), và
phần phía dưới từ bảng mạch điện tử (9)
được cấu tạo nên từ chỉ vật liệu có tính dẫn
nhiệt lớn hơn lớp cách ly.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 13/83
Ắc quy dùng cho xe điện
Số bằng: 1-0020912
Ngày cấp: 09.04.2019
Tác giả: Simonazzi Giuseppe (IT).
Quốc gia: Ý
Sáng chế đề cập đến ắc quy (1)
dùng cho xe điện, bao gồm cơ cấu tích
điện nạp (2) mà có thể kết nối với ít nhất
một động cơ điện (B) của xe điện (A) và
cơ cấu xử lý điện tử (3), trong đó cơ cấu
xử lý điện tử (3) bao gồm: bộ phận lưu trữ
(6) của mã nhận biết của ắc quy (1)
và/hoặc của xe điện (A); bộ phận kết nối
(7); cơ cấu kiểm tra (8) được kết hợp vận
hành với bộ phận lưu trữ (6) và với bộ
phận kết nối (7); cơ cấu kích hoạt/giải
hoạt (9).
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Thiết bị xử lý viđeo và phương pháp điều khiển quá trình xử lý thông tin viđeo ba chiều
Số bằng: 1-0020920
Ngày cấp: 09.04.2019
Tác giả: De Haan Wiebe (NL)
Quốc gia: Hà Lan
Sáng chế đề cập đến thiết bị xử lý
viđeo (100) để xử lý viđeo ba chiều [3D –
three dimensional] được ghép với thiết bị
hiển thị 3D (120). Thiết bị nhận dữ liệu
viđeo 3D theo định dạng 3D xen kẽ độ nét
cao. Bộ xử lý viđeo (106) tạo ra tín hiệu
hiển thị 3D theo định dạng hiển thị. Dữ liệu
khả năng hiển thị 3D biểu thị ít nhất một
định dạng hiển thị 3D xen kẽ được thiết bị
hiển thị 3D chấp nhận, định dạng hiển thị
3D xen kẽ có độ phân giải thấp hơn định
dạng 3D xen kẽ độ nét cao. Thiết bị này có
đơn vị lưu trữ (21, 31) để lưu trữ dữ liệu
khả năng hiển thị 3D và dữ liệu khả năng
biến đổi 3D. Dữ liệu khả năng biến đổi 3D
biểu thị khả năng của thiết bị xử lý viđeo để
biến đổi ngược xen kẽ cho phép cơ chế lựa
chọn điều khiển việc xử lý thông tin viđeo
3D bằng cách chọn định dạng hiển thị 3D
xen kẽ và việc biến đổi ngược xen kẽ. Do
đó, người dùng được cung cấp cảnh 3D tốt
nhất có thể.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 14/83
Phương pháp và thiết bị người dùng để phát hiện lỗi của giao thức truy cập ngẫu nhiên
Số bằng: 1-0020924
Ngày cấp: 09.04.2019
Tác giả: Sung-Duck Chun (KR),
Seung-June Yi (KR), Sung-Jun Park
(KR), Young-Dae Lee (KR) ,…
Quốc gia: Hàn Quốc
Sáng chế đề xuất phương pháp thực
hiện giao thức kênh truy cập ngẫu nhiên
(RACH) giữa thiết bị đầu cuối di động và
mạng, phương pháp này bao gồm các bước:
phát hiện xem liệu tín hiệu đáp truy cập
ngẫu nhiên (RAR) có được tiếp nhận từ
mạng trong khoảng thời gian nhất định hay
không, RAR này bao gồm thông tin về
phần mở đầu kênh truy cập ngẫu nhiên
(RACH) được truyền tới mạng; và nếu
RAR không được tiếp nhận trong khoảng
thời gian nhất định hoặc nếu thông tin về
phần mở đầu RACH được truyền chứa
trong RAR không thích ứng với phần mở
đầu RACH được truyền, thì thực hiện giao
thức thứ nhất để phát hiện lỗi trong giao
thức RACH; và nếu RAR được tiếp nhận
trong khoảng thời gian nhất định và nếu
thông tin về phần mở đầu RACH được
truyền chứa trong RAR thích ứng với phần
mở đầu RACH được truyền, thì thực hiện
giao thức thứ hai để phát hiện lỗi trong giao
thức RACH.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Thiết bị điều khiển điện lập trình được
Số bằng: 1-0020928
Ngày cấp: 09.04.2019
Tác giả: Bennett Rob (AU).
Quốc gia: Úc
Sáng chế đề cập đến thiết bị điều
khiển điện lập trình được (10) được làm
thích ứng để được lập trình bằng thiết bị lập
trình bên ngoài, thiết bị điều khiển điện lập
trình được để điều khiển cấp điện có kết
hợp với cơ cấu chuyển mạch điện (12), cơ
cấu chuyển mạch điện này có thân, đầu vào
cấp điện, đầu ra cấp điện (15) và chuyển
mạch bằng tay (16), thiết bị (10) bao gồm:
môđun kết nố dữ liệu; bộ nhớ; môđun định
thời; bộ xử lý và môđun chuyển mạch, gồm
có ít nhất một khoảng thời gian đóng
nguồn, và ít nhất một khoảng thời gian ngắt
nguồn, trong đó ít nhất một phần của thiết
bị (10) có thể được tích hợp trong thân.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 15/83
**************
Phương pháp cấu hình lại tài nguyên, trạm gốc
Số bằng: 1-0020929
Ngày cấp: 09.04.2019
Tác giả: Zhang Tao (CN), Lin Bo
(CN).
Quốc gia: Trung Quốc
Sáng chế đề cập đến phương pháp
cấu hình lại tài nguyên, trạm gốc, và thiết
bị người dùng. Phương pháp bao gồm các
bước: thu, bởi trạm gốc sơ cấp, thông báo
thứ nhất, ở đó thông báo thứ nhất được sử
dụng để yêu cầu cấu hình lại, đối với thiết
bị người dùng, tài nguyên tương ứng với
trạm gốc thứ cấp; và bắt đầu, bởi trạm gốc
sơ cấp, việc cấu hình lại tài nguyên tương
ứng với trạm gốc thứ cấp đối với thiết bị
người dùng. Nhờ sáng chế này, tài nguyên
tương ứng với trạm gốc thứ cấp có thể
được cấu hình lại đối với thiết bị người
dùng trong trường hợp trong đó trạm gốc
thứ cấp không cung cấp chức năng cấu
hình lại.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Phương pháp mã hóa và phương pháp giải mã thông tin ánh xạ màu và thiết bị thực hiện các phương pháp này
Số bằng: 1-0020931
Ngày cấp: 09.04.2019
Tác giả: Andrivon Pierre (FR),
Bordes Philippe (FR), Jolly Emmanuel
(FR).
Quốc gia: Pháp
Sáng chế đề xuất phương pháp mã
hóa thông tin ánh xạ màu bao gồm ít nhất
một sự biến đổi màu, phương pháp này
bao gồm các bước: mã hóa các thông số
thứ nhất biểu diễn các đặc trưng tín hiệu
viđeo của các hình ảnh đã giải mã được
đưa ra màu mà được ánh xạ lại bởi ít nhất
một sự biến đổi màu này; và mã hóa các
thông số thứ hai biểu diễn ít nhất một sự
biến đổi màu này.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 16/83
Màn hình cảm ứng, mạch điều khiển và phương pháp điều khiển màn hình này và thiết bị màn hình cảm ứng
Số bằng: 1-0020933
Ngày cấp: 09.04.2019
Tác giả: Cai Hua (CN), Cao Chang (CN), Chen Jingtao (CN).
Quốc gia: Trung Quốc
Sáng chế đề cập đến màn hình cảm
ứng, mạch điều khiển và phương pháp
điều khiển màn hình cảm ứng này và thiết
bị màn hình cảm ứng, và liên quan đến
lĩnh vực truyền thông không dây. Màn
hình cảm ứng bao gồm màn hình hiển thị,
lớp môi trường trong suốt thứ nhất, lớp
kết nối trong suốt, và lớp anten. Lớp
anten bao gồm các bộ anten, và các bộ
anten này bao gồm ít nhất một bộ anten
thứ nhất và các bộ anten thứ hai. Bộ anten
thứ nhất được tạo cấu hình để truyền tín
hiệu cảm ứng, các bộ anten thứ hai được
tạo cấu hình để thu tín hiệu phản xạ của
tín hiệu cảm ứng, và tín hiệu phản xạ đã
được tạo ra bởi đối tượng cảm ứng này
bằng cách phản xạ tín hiệu cảm ứng. Các
bộ anten thứ hai được đặt rải rác với bộ
anten thứ nhất. Theo sáng chế, lớp anten
được bố trí ở bên phải cửa màn hình hiển
thị, sao cho vùng cảm ứng của màn hình
cảm ứng được sử dụng một cách đầy đủ
trong khi sự hiển thị của màn hình không
bị ảnh hưởng, để hầu như làm gia tăng
kích thước của anten và làm gia tăng độ
tăng ích của anten. Hơn nữa, vị trí tương
ứng với đối tượng cảm ứng được xác định
theo tín hiệu phản xạ, để thực hiện chức
năng cảm ứng.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Phương pháp truyền thông tin, thiết bị người sử dụng và trạm cơ sở
Số bằng: 1-0020940
Ngày cấp: 09.04.2019
Tác giả: Li Bo (CN), Guan Lei
(CN), Fan Xiaoan (CN).
Quốc gia: Trung Quốc
Sáng chế đề cập đến phương pháp
truyền thông tin, phương pháp này bao
gồm các bước: xác định, bởi thiết bị
người sử dụng, khung con thứ nhất; tạo
cấu hình UE để gửi tín hiệu đường lên thứ
nhất trong khung con thứ nhất; xác định,
bởi UE, rằng tín hiệu đường lên thứ nhất
là loại thứ nhất của tín hiệu đường lên,
trong đó loại thứ nhất của tín hiệu đường
lên chiếm phần thứ nhất của các ký hiệu
của khung con thứ nhất, và số lượng ký
hiệu có trong phần thứ nhất của các ký
hiệu là nhỏ hơn số lượng ký hiệu có trong
khung con thứ nhất; và phát hiện, bởi UE,
kênh điều khiển đường xuống trên phần
thứ hai của các ký hiệu trong khung con
thứ nhất, trong đó phần thứ nhất của các
ký hiệu và phần thứ hai của các ký hiệu
không chồng chéo trong miền thời gian.
Nếu UE được tạo cấu hình để gửi tín hiệu
đường lên thứ nhất trên phần thứ nhất của
các ký hiệu trong khung con thứ nhất, UE
phát hiện kênh điều khiển đường xuống
vật lý trên phần thứ hai của các ký hiệu
trong khung con thứ nhất.
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 17/83
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Sáng chế đề cập đến thiết bị và phương pháp xử lý ảnh cho phép thực hiện khử nhiễu theo các ảnh và các tốc độ bit
Số bằng: 1-0020948
Ngày cấp: 16.04.2019
Tác giả: Sato Kazushi (JP)
Quốc gia: Nhật
Sáng chế đề cập đến thiết bị và
phương pháp xử lý ảnh cho phép thực
hiện khử nhiễu theo các ảnh và các tốc độ
bit. Bộ thiết lập lọc thông thấp (93) thiết
lập, từ các hệ số lọc được lưu giữ trong bộ
nhớ hệ số lọc gắn liền (94), hệ số lọc
tương ứng với thông tin chế độ dự báo
trong và thông số lượng tử hóa. Bộ thiết
lập ảnh lân cận (81) sử dụng hệ số lọc
được thiết lập bởi bộ thiết lập lọc thông
thấp (93) để xử lý lọc các giá trị điểm ảnh
lân cận của khối hiện tại từ bộ nhớ khung
(72). Bộ tạo ảnh dự báo (82) thực hiện dự
báo trong có sử dụng các giá trị điểm ảnh
lân cận được xử lý lọc, từ bộ thiết lập ảnh
lân cận (81), và tạo ảnh dự báo. Ví dụ,
sáng chế có thể áp dụng được cho thiết bị
mã hóa ảnh để thực hiện mã hóa bằng
định dạng H.264/AVC.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Đầu cuối truy nhập và phương pháp vận hành ở đầu cuối truy nhập
Số bằng: 1-0020952
Ngày cấp: 16.04.2019
Tác giả: Patil Kiran KishanRao
(IN), Sanka Suresh (IN), Hsu Liangchi
(US), Gholmieh Aziz (US).
Quốc gia: Mỹ
Sáng chế đề cập đến phương pháp
và thiết bị đồng bộ hoá các tham số bảo
mật giữa các đầu cuối truy nhập và mạng
không dây. Đầu cuối truy nhập và thực
thể mạng có thể điều khiển thủ tục chế độ
bảo mật, trong đó đầu cuối truy nhập
truyền thông báo hoàn thành chế độ bảo
mật đến thực thể mạng. Ngay khi thu
được thông báo hoàn thành chế độ bảo
mật, thực thể mạng có thể cập nhật các
tham số bảo mật mới. Đầu cuối truy nhập
có thể khởi đầu thủ tục di động trong khi
thủ tục chế độ bảo mật đang diễn ra và do
đó có thể huỷ bỏ thủ tục chế độ bảo mật
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 18/83
và quay trở lại các tham số bảo mật cũ.
Đầu cuối truy nhập có thể truyền đến thực
thể mạng thông báo cập nhật di động chứa
thông tin chỉ báo trạng thái dành riêng
được làm thích ứng để báo cho thực thể
mạng biết rằng đầu cuối truy nhập đã
quay trở lại các tham số bảo mật cũ. Đáp
lại thông báo cập nhật di động, thực thể
mạng có thể quay trở lại các tham số bảo
mật cũ.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang **************
Phương pháp và thiết bị xác định chế độ tương tác
Số bằng: 1-0020962
Ngày cấp: 16.04.2019
Tác giả: Phillip Lindberg (AU),
Johan Frossen (SE).
Quốc gia: Phần Lan
Sáng chế đề cập tới thiết bị xác
định chế độ tương tác, bao gồm bộ xử lý,
bộ nhớ chứa mã chương trình máy tính,
bộ nhớ và mã chương trình máy tính được
tạo cấu hình để làm việc với bộ xử lý, để
làm cho thiết bị thực hiện ít nhất: vận
hành trong chế độ tương tác thứ nhất,
nhận, từ bộ nạp, thông tin thuộc tính bộ
nạp, xác định chế độ tương tác thứ hai
dựa ít nhất một phần vào thông tin thuộc
tính bộ nạp, chế độ tương tác thứ hai khác
với chế độ tương tác thứ nhất, dừng hoạt
động của chế độ tương tác thứ nhất, và
vận hành trong chế độ tương tác thứ hai.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 19/83
Thiết bị mã hóa, thiết bị giải mã, phương pháp mã hóa và phương pháp giải mã
Số bằng: 1-0020987
Ngày cấp: 16.04.2019
Tác giả: Tanizawa Akiyuki (JP),
Chujoh Takeshi (JP)
Quốc gia: Nhật
Sáng chế đề cập đến phương pháp
mã hóa bao gồm các bước: bước thiết lập
chỉ số, bước dự báo, và bước mã hóa.
Bước thiết lập chỉ số thiết lập chỉ số biểu
thị thông tin về ảnh tham chiếu và hệ số
trọng số. Bước dự báo dự báo sao cho trị
số tham chiếu của hệ số trọng số khi trị số
điểm ảnh thay đổi giữa ít nhất một ảnh
tham chiếu và ảnh mục tiêu cần được mã
hóa bằng trị số tham chiếu nhất định hoặc
nhỏ hơn được suy ra làm trị số được dự
báo. Bước mã hóa mã hóa trị số chênh
lệch giữa hệ số trọng số và trị số được dự
báo.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Phương pháp và thiết bị mã hóa viđeo
Số bằng: 1-0021026
Ngày cấp: 23.04.2019
Tác giả: Chong In Suk (KR),
Kumar, Sanjeev (IN), Karczewicz, Marta
(US).
Quốc gia: Mỹ
Sáng chế đề cập đến phương pháp
và thiết bị mã hóa viđeo. Bộ mã hóa viđeo
được tạo cấu hình để thực hiện quy trình
lọc độ lệch thích ứng mẫu có thể xác định
giá trị trung tâm của tập hợp điểm ảnh
dựa vào giá trị của các điểm ảnh trong tập
hợp, chia các dải giá trị điểm ảnh thành
các nhóm dựa vào giá trị trung tâm, và
xác định các giá trị độ lệch cho các dải
dựa vào các nhóm này.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 20/83
Phương pháp và thiết bị truyền dữ liệu dựa trên các mạng thuộc nhiều tiêu chuẩn truyền thông
Số bằng: 1-0021032
Ngày cấp: 23.04.2019
Tác giả: Ji Jiagang (CN), Dai
Weihua (CN), Jiang Dan (CN).
Quốc gia: Trung Quốc
Sáng chế đề xuất phương pháp và
thiết bị truyền dữ liệu dựa trên các mạng
thuộc nhiều tiêu chuẩn truyền thông. Theo
phương pháp của sáng chế, tình trạng giao
diện không gian của mạng thuộc tiêu
chuẩn truyền thông thứ nhất và tình trạng
giao diện không gian của mạng thuộc tiêu
chuẩn truyền thông thứ hai được dò, tốc
độ gửi gói dữ liệu phù hợp với tình trạng
giao diện không gian của mạng thuộc tiêu
chuẩn truyền thông thứ nhất và tốc độ gửi
gói dữ liệu phù hợp với tình trạng giao
diện không gian của mạng thuộc tiêu
chuẩn truyền thông thứ hai được xác định,
và gói dữ liệu được cấp phát đến mạng
thuộc tiêu chuẩn truyền thông thứ nhất và
mạng thuộc tiêu chuẩn truyền thông thứ
hai theo các tốc độ gửi gói dữ liệu xác
định được, nên gói dữ liệu có thể đồng
thời được phân phối đến người dùng nhờ
sử dụng các mạng thuộc hai tiêu chuẩn
truyền thông này cùng nhau, nhờ đó tận
dụng triệt để băng thông của mạng thuộc
tiêu chuẩn truyền thông thứ nhất và băng
thông của mạng thuộc tiêu chuẩn truyền
thông thứ hai và làm tăng tốc độ truyền
dữ liệu; ngoài ra, bằng cách dò tình trạng
giao diện không gian của mạng tiêu chuẩn
truyền thông, thì các tốc độ truyền dữ liệu
của các mạng thuộc các tiêu chuẩn truyền
thông này sẽ được điều chỉnh một cách
linh hoạt và linh động, nhờ đó cải thiện
độ tin cậy truyền dữ liệu.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Chế phẩm nhựa chống cháy dùng cho dây điện làm từ nhôm và dây điện làm từ nhôm chứa chế phẩm này
Số bằng: 1-0020943
Ngày cấp: 09.04.2019
Tác giả: Kogo Kousuke (JP)
Quốc gia: Nhật
Sáng chế đề cập đến chế phẩm
nhựa chống cháy dùng cho dây điện làm
từ nhôm có khả năng chống cháy cao
bằng việc hạn chế mức giảm về các tính
chất cơ học. Chế phẩm nhựa chống cháy
này bao gồm nhựa nền chỉ chứa (A) từ 75
đến 95 phần trọng lượng chế phẩm nhựa
chứa nhựa trên cơ sở olefin và nhựa được
biến tính bằng axit maleic, (B) từ 5 đến
25 phần trọng lượng nhựa dẻo, và (C) từ
90 đến 150 phần trọng lượng magie
hydroxit được trộn vào 100 phần trọng
lượng nhựa nền. Ngoài ra, sáng chế còn
đề cập đến dây điện làm từ nhôm.
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 21/83
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
THIẾT BỊ VẬT LÝ Thiết bị hiển thị chữ nổi Braille cho người khiếm thị
Số bằng: 1-0020875
Ngày cấp: 02.04.2019
Tác giả: Trần Hải Nam (VN), Đỗ
Hạnh (VN).
Quốc gia: Việt Nam
Sáng chế đề cập đến thiết bị hiển thị
chữ nổi Braille cho người khiếm thị với số
lượng các bộ truyền động cần thiết để di
chuyển các chốt biểu thị chữ nổi Braille
được giảm bớt. Trong thiết bị này, một số
chốt (2) được lắp trong các lỗ khoan (3) của
một tấm dẫn hướng (4). Đầu ghi (7) bao
gồm một động cơ bước (8) gắn với trục
quay (9) để điều khiển trục hiển thị (10),
trên trục hiển thị có các vị trí đế (11) không
phay hoặc được phay lõm tương ứng với
các đầu chốt (6) để điều khiển việc đẩy các
chốt (2) lên vị trí cao, hoặc giữ chốt (2) ở vị
trí thấp. Mặt sau của đầu ghi (7) được gắn
với một ổ bi tuyến tính (16) có một trục vít
điều khiển trượt ngang (17) xuyên qua.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Quy trình cảnh báo trạng thái buồn ngủ của lái xe
Số bằng: 1-0020878
Ngày cấp: 02.04.2019
Tác giả: Từ Minh Phương (VN), Hoàng Anh Tuấn (VN), Trần Nguyên Ngọc
(VN), …
Quốc gia: Việt Nam
Sáng chế đề xuất quy trình nhận ảnh
chụp từ camera thông thường về khuôn mặt
người lái xe khi đang lái, và đưa ra cảnh
báo khi lái xe có dấu hiệu buồn ngủ. Quy
trình sau khi chuẩn hoá ảnh chụp đầu vào
kích thước chuẩn, có độ xám phù hợp, thì
thực hiện xác định vùng mắt và so khớp với
mẫu để xác định mắt nhắm hay mở, đồng
thời phân loại đặc trưng ảnh mặt lái xe để
xác định ở trạng thái ngáp hay không ngáp.
Cảnh báo về trạng thái buồn ngủ của lái xe
được đưa ra nếu có phát hiện ngáp hoặc
nhắm mắt.
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 07/2019 22/83
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Thiết bị cắt sợi quang
Số bằng: 1-0020861
Ngày cấp: 26.03.2019
Tác giả: Hasegawa Masahiro (JP),
Homma Toshihiko (JP).
Quốc gia: Nhật
Sáng chế đề cập đến thiết bị cắt sợi
quang được tạo ra trong nó lưỡi cắt hình
tròn có thể được sử dụng hiệu quả mà
không tạo thêm việc cho người thợ. Thiết bị
cắt sợi quang bao gồm thân chính đỡ chi
tiết trượt sao cho chi tiết trượt được di
chuyển được theo hướng trước-sau. Lưỡi
cắt hình tròn dạng đĩa được tạo kết cấu để
tạo ra vết cắt ở sợi quang được bố trí có thể
quay được vào chi tiết trượt. Phần nhô ra
hình trụ thẳng đứng trên đế của thân chính.
Chi tiết ăn khớp ăn khớp với bánh răng
quay cùng với lưỡi cắt hình tròn được tạo
ra tại đầu trên của phần nhô ra hình trụ.
Phần nhô ra hình trụ được liên kết với chi
tiết ăn khớp, ăn khớp với chi tiết trượt,
bằng lò xo được đặt giữa chúng. Đế có các
phần lõm từ thứ nhất đến thứ ba mà mỗi
phần lõm này giữ chi tiết ăn khớp. Góc
quay của lưỡi cắt hình tròn được thay đổi
trong số ba góc với vị trí mà chi tiết ăn
khớp được giữ.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 23/83
Phương pháp và thiết bị tạo ra giao diện người dùng đồ họa
Số bằng: 1-0020926
Ngày cấp: 09.04.2019
Tác giả: Sang Yong Eom (KR),
Dong Sub Kim (KR), Joon Gyu LEE (KR)
Quốc gia: Hàn Quốc
Sáng chế đề xuất phương pháp và
thiết bị tạo ra giao diện người dùng đồ họa
(GUI: Graphical User Interface) trên màn
hình điôt phát quang hữu cơ ma trận chủ
động (AMOLED: Active Matrix Organic
Light Emitting Diode) của một thiết bị để
giảm hiện tượng lưu ảnh. Phương pháp theo
sáng chế gồm các bước hiển thị ít nhất một
mục ở một vị trí ban đầu trên màn hình của
thiết bị hiển thị, tắt màn hình theo điều kiện
định trước, nhận lệnh nhập bật màn hình,
và dịch chuyển ít nhất một mục đi một
khoảng cách định trước so với vị trí ban
đầu trên màn hình.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
HÓA HỌC Quy trình tổng hợp hợp chất alphitonin-4-O-beta-Dglucopyranosit
Số bằng: 1-0020884
Ngày cấp: 02.04.2019
Tác giả: Nguyễn Quốc Vượng (VN), Vũ Văn Chiến (VN), Nguyễn Thị Huế (VN),
Quốc gia: Việt Nam
Sáng chế đề cập đến quy trình tổng
hợp hợp chất alphitonin-4-O-β-D-
glucopyranosit bao gồm các bước sau: (i)
đồng phân hoá taxifolin để tạo ra
alphitonin; (ii) glucosyl hóa alphitonin
bằng tác nhân 2,3,4,6-tetra-O-axetyl-α-D-
glucopyranosyl bromua sử dụng hệ xúc
tiến K2CO3/Cs2CO3 thu được 2,4,6-
trihydroxy-2-[(3',4'-dihydroxyphenyl)
metyl]-3(2H)-benzofuranon-4-yl-β-D-
tetraaxetylglucopyranosit; và (iii) loại
nhóm bảo vệ (loại nhóm axetyl) ở phần
đường của hợp chất thu được ở bước (ii)
nêu trên để thu được hợp chất alphitonin-
4-O-β-D-glucopyranosit.
Theo công báo sở hữu công nghiệp
số 374/2019
Trở về đầu trang
**************
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 24/83
Phương pháp tổng hợp vật liệu mao quản trung bình có thành cấu trúc zeolit Y trực tiếp từ tro trấu và metakaolin
Số bằng: 2-0002021
Ngày cấp: 02.04.2019
Tác giả: Tạ Ngọc Đôn (VN), Lê Văn
Dương (VN), Tạ Ngọc Hùng (VN), Nguyễn
Khánh Diệu Hồng (VN), Tạ Ngọc Thiện
Huy (VN), Trịnh Xuân Bái (VN).
Quốc gia: Việt Nam
Giải pháp hữu ích đề cập đến
phương pháp tổng hợp vật liệu mao quản
trung bình có thành cấu trúc zeolit Y (vật
liệu MSU-S(Y)) trực tiếp từ nguồn cấp silic
là tro trấu và nguồn cấp nhụm là
metakaolin, cựng với sự có mặt của ure
nhằm xây dựng cấu trúc mầm zeolit Y ở
giai đoạn một, sự có mặt của xetyl
trimetylamoni bromua (CTAB) nhằm định
hướng tạo ra mao quản trung bình trật tự ở
giai đoạn hai. Công đoạn kết tinh thủy nhiệt
giai đoạn một được tiến hành ở nhiệt độ
60°C trong 6 giờ, áp suất khí quyển. Giai
đoạn hai bổ sung thêm xetyl trimetylamoni
bromua (CTAB) và kết tinh ở nhiệt độ
60°C trong 6 giờ trong cùng điều kiện kết
tinh thủy nhiệt. Vật liệu MSU-S(Y) thu được
có cấu trúc lục lăng trật tự, mao quản trung
bình tập trung tại 28-36Å, thành mao quản
được hình thành từ mầm zeolit Y có độ dày
17-20Å, bề mặt riêng BET là 679-725 m2/g
(trong đó bề mặt ngoài là 292-468m2/g), thể
tích lỗ xốp là 0,78-0,83 cm3/g và độ bền
nhiệt là 690-730°C.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Quy trình sản xuất chế phẩm sinh học dựng để xử lý nưíc bị nhiễm amoni và chế phẩm thu được từ quy trình này
Số bằng: 2-0002027
Ngày cấp: 02.04.2019
Tác giả: Hoàng Phương Hà (VN),
Đỗ Thị Tố Uyên (VN), Lê Thị Nhi Cụng
(VN), Đỗ Thị Liên (VN), Cung Thị Ngọc
Mai (VN).
Quốc gia: Việt Nam
Giải pháp hữu ích đề cập đến quy
trình sản xuất chế phẩm sinh học dùng để
xử lý nước bị nhiễm amoni và chế phẩm
thu được từ quy trình này, trong đó chế
phẩm sinh học này chứa hỗn hợp các chủng
vi khuẩn oxy hóa amoni Nitrosomonas
eutropha PĐ 58, Nitrosomonaseuropaea PĐ
60 và chủng vi khuẩn oxy hóa nitrit
Nitrobacter winogradski 2NM, Nitrobacter
vulgaris 5NM.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 25/83
Phương pháp sản xuất mạng lưới cacbon có cấu trúc nano tinh thể, mạng lưới cacbon và chế phẩm composit chứa mạng lưới cacbon này
Số bằng: 1-0020957
Ngày cấp: 16.04.2019
Tác giả: Kowlgi Krishna Narayan
Kumar (IN), Koper Gerardus Joseph
Maria (NL), Van Raalten Rutger
Alexander David (NL).
Quốc gia: Hà Lan
Sáng chế đề cập đến phương pháp
sản xuất cacbon có cấu trúc nano tinh thể
và/hoặc mạng lưới cacbon có cấu trúc
nano tinh thể, trong đó phương pháp này
bao gồm các bước: (a) tạo ra hệ vi nhũ
tương hai pha liên tục chứa các hạt nano
kim loại có kích thước hạt trung bình nằm
trong khoảng từ 1 nm đến 100 nm; (b) cho
hệ vi nhũ tương hai pha liên tục này tiếp
xúc với chất mang; và (c) lắng đọng hóa
học pha hơi các hạt nano kim loại và
nguồn khí cacbon để tạo ra cacbon có cấu
trúc nano và/hoặc mạng lưới cacbon có
cấu trúc nano. Nhờ đó, có thể thu được
các mạng lưới cacbon có cấu trúc nano
tinh thể, ưu tiên các mạng lưới ống nano
cacbon. Sáng chế còn đề cập đến mạng
lưới cacbon có cấu trúc nano tinh thể thu
được bằng phương pháp nêu trên và chế
phẩn composit chứa mạng lưới cacbon có
cấu trúc nano tinh thể.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Sản phẩm chịu lửa chứa lượng lớn ziricon oxit Số bằng: 1-0020966
Ngày cấp: 16.04.2019
Tác giả: Cabodi Isabelle (FR),
Gaubil Michel (FR).
Quốc gia: Pháp
Sáng chế đề cập đến sản phẩm chịu
lửa được đúc nóng chảy chứa các thành
phần sau, tính theo phần trăm trọng lượng
các oxit cho tổng lượng 100% của các oxit:
ZrO2 + Hf2O: cho đủ 100%
4,0% < SiO2 < 6,5%
Al2O3 ≤ 0,75%
0,2% < B2O3 < 1,5%
0,3% < Ta2O5
Nb2O5 + Ta2O5 < 1,4%
Na2O + K2O < 0,2%
BaO < 0,2%
P2O5 < 0,15%
Fe2O3 + TiO2 < 0,55%
các oxit loại khác:
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 26/83
Copolyme propylen chịu va đập dòng nóng chảy cao và quy trình polyme hoá để sản xuất copolyme này
Số bằng: 1-0020971
Ngày cấp: 16.04.2019
Tác giả: Chen Linfeng (US), Goad
Jeffrey D. (US), Sheard William G. (US)
Quốc gia: Mỹ
Sáng chế đề xuất quy trình polyme
hóa để sản xuất copolyme propylen chịu
va đập dòng nóng chảy cao. Quy trình bao
gồm việc cho polyme trên cơ sở propylen
hoạt tính có tốc độ dòng nóng chảy lớn
hơn khoảng 100g/10 phút tiếp xúc với
một hoặc nhiều olefin trong lò phản ứng
polyme hóa để tạo thành copolyme
propylen chịu va đập với tốc độ dòng
nóng chảy lớn hơn khoảng 60g/10 phút.
Quá trình sản xuất copolyme propylen
chịu va đập dòng nóng chảy cao có thể
xảy ra trong một hoặc nhiều lò phản ứng
polyme hóa, bằng cách sử dụng nồng độ
hydro chuẩn, và không có quá trình giảm
nhớt.
Theo công báo sở hữu công nghiệ số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Chất phủ lớp cuối dùng cho màng phủ chuyển hóa hóa học crom hóa trị ba
Số bằng: 1-0020973
Ngày cấp: 16.04.2019
Tác giả: Inoue Manabu (JP), Koike Takashi (JP), Kashio Ryuta (JP).
Quốc gia: Nhật
Sáng chế đề cập đến chất phủ lớp
cuối tan được trong nước dùng cho màng
phủ chuyển hóa hóa học crom hóa trị ba,
có độ cách ly thấp, có các đặc tính bám
chặt tốt, độ bóng rất tốt và khả năng
chống ăn mòn cao, và có thể thu được
màng phủ chuyển hóa hóa học crom hóa
trị ba, cụ thể là màng phủ chuyển hóa hóa
học crom hóa trị ba màu đen, có ít các vết
xước và khuyết tật. Chất phủ lớp cuối
dùng cho màng phủ chuyển hóa hóa học
crom hóa trị ba, khác biệt ở chỗ, chất phủ
này chứa nguồn crom hóa trị ba, nguồn
ion phosphat, nguồn ion kẽm, chất tạo
chelat mà có thể tạo phức chất với crom
hóa trị ba, và hợp chất polyme tan được
trong nước không điện ly được chọn từ
nhóm bao gồm rượu poly(vinylic) và các
dẫn xuất của chúng, poly(vinyl pyroliđon)
và các dẫn xuất của chúng, poly(alkylen
glycol) và các dẫn xuất của chúng, và các
xenluloza ete và các dẫn xuất của chúng.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Hợp chất sắt (III) caseinsucxinylat, phương pháp điều chế và dược phẩm chứa hợp chất này
Số bằng: 1-0020980
Ngày cấp: 16.04.2019
Tác giả: Andrea Stevenazzi (IT),
Lorenzo De Ferra (IT), Barbara Pinto
(IT).
Quốc gia: Ý
Sáng chế đề cập đến hợp chất sắt
(III) caseinsucxinylat có hàm lượng sắt
nằm trong khoảng từ 4,5% đến 7% trọng
lượng và độ tan trong nước lớn hơn
khoảng 92%. Sáng chế còn đề cập đến
phương pháp điều chế và dược phẩm chứa
hợp chất này.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 27/83
**************
Polypeptit điều hòa miễn dịch có nguồn gốc từ interleukin-2 (IL-2) và dược phẩm chứa polypeptit này
Số bằng: 1-0020998
Ngày cấp: 23.04.2019
Tác giả: Leon Monzon Kalet (CU),
Carmenate Portilla Tania (CU), Garcia
Matinez Karina (CU), ...
Quốc gia: Cuba
Sáng chế đề cập chung đến các
polypeptit trong đó trình tự bậc một của
chúng có độ tương đồng trình tự cao so với
interleukin 2 (IL-2) của người với một số
đột biến điểm trên trình tự của IL-2 nguyên
thể. Các polypeptit theo sáng chế có tác
dụng điều hòa miễn dịch trên hệ miễn dịch,
có hoạt tính chọn lọc/ưu tiên trên tế bào T
điều hòa. Sáng chế cũng đề cập đến các
polypeptit cụ thể trong đó trình tự axit amin
của chúng được bộc lộ trong bản mô tả này.
Sáng chế còn đề cập đến dược phẩm chứa
hoạt chất là các polypeptit này. Dược phẩm
này có tác dụng điều hòa miễn dịch các
bệnh như bệnh ung thư và các bệnh nhiễm
trùng mạn tính.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Phương pháp sản xuất kháng thể từ tế bào plasmaSố bằng: 1-0021006
Ngày cấp: 23.04.2019
Tác giả: Lanzavecchia Antonio
(CH), Jarrossay David (CH).
Quốc gia: Thụy Sĩ
Sáng chế đề cập đến phương pháp
sản xuất kháng thể, bao gồm cả kháng thể
đơn dòng, từ tế bào plasma, phương pháp
này bao gồm bước nuôi cấy một lượng
hữu hạn tế bào plasma. Sáng chế cũng đề
cập đến việc xác định kháng thể bằng
cách phân tích kháng thể được tạo ra bằng
cách nuôi cấy tế bào plasma này để xác
định chức năng, tính đặc hiệu liên kết,
tính đặc hiệu epitop và/hoặc khả năng
trung hòa độc tố hoặc mầm bệnh của
chúng.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 28/83
Chế phẩm hóa rắn chứa silic, sản phẩm hóa rắn của chế phẩm hóa rắn chứa silic và tấm nền khung dẫn được tạo ra từ chế phẩm hóa rắn chứa silic l
Số bằng: 1-0021009
Ngày cấp: 23.04.2019
Tác giả: Saito Masako (JP), Hiratsuka Ichiro (JP), Wada Masahiro (JP), ….
Quốc gia: Nhật
Sáng chế đề cập đến chế phẩm hóa
rắn chứa silic chứa 100 phần theo khối
lượng polyme chứa silic có khối lượng
phân tử trung bình khối Mw nằm trong
khoảng từ 3000 đến 100000, 0 đến 200
phần theo khối lượng của tiền chất polyme
chứa hai hoặc nhiều nhóm Si-H trong một
phân tử, 0 đến 30 phần theo khối lượng của
hợp chất siloxan vòng chứa hai hoặc nhiều
liên kết đôi cacbon- cacbon có khả năng
phản ứng với các nhóm Si- H trong một
phân tử, 0,0001 đến 10 phần theo khối
lượng peroxit hữu cơ và từ 0 đến 1,0 phần
theo khối lượng của chất xúc tác kim loại,
và 10 đến 1500 phần theo khối lượng của
chất độn. Sáng chế cũng đề cập đến sản
phẩm hóa rắn của chế phẩm hóa rắn chứa
silic và tấm nền khung dẫn được tạo ra từ
chế phẩm hóa rắn chứa silic.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Hợp chất amin vòng và chất diệt trừ loài gây hại
Số bằng: 1-0021014
Ngày cấp: 23.04.2019
Tác giả: Hamamoto Isami (JP),
Koizumi Keiji (JP), Kawaguchi Masahiro
(JP),…
Quốc gia: Nhật
Sáng chế đề cập đến hợp chất amin
vòng được biểu thị bằng công thức (I)
(trong công thức (I), Cy1 và Cy2 độc lập
biểu thị nhóm C6-10 aryl hoặc nhóm
heteroxyclyl; R1a đến R5a độc lập biểu thị
nguyên tử hydro hoặc nhóm C1-6 alkyl
chưa được thế hoặc được thế; R10, R11,
R20 và R21 độc lập biểu thị nhóm C1-6
alkyl chưa được thế hoặc được thế, nhóm
C1-6 alkoxy chưa được thế hoặc được thế,
nguyên tử halogen hoặc các nguyên tử
tương tự; mỗi m, n, p, và r là số nguyên
nằm trong khoảng từ 0 đến 5; và Y biểu
thị nguyên tử oxy hoặc các nguyên tử
tương tự) hoặc muối của chúng, và thuốc
diệt ve bét chứa hợp chất này.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Hợp chất pyrazol và dược phẩm chứa nó
Số bằng: 1-0020859
Ngày cấp: 26.03.2019
Tác giả: Kawana Asahi (JP), Kanazawa Chikashi (JP), Tera Masayuki
(JP),…
Quốc gia: Nhật
Sáng chế đề xuất hợp chất có công
thức (I) hoặc muối dược dụng của nó,
cũng như dược phẩm hoặc thành phần
dược phẩm chứa hợp chất này làm thành
phần hoạt tính, có tác dụng ức chế xantin
oxidaza và hữu dụng trong điều trị hoặc
phòng ngừa các bệnh gây ra bởi oxidaza
xantin, như gút, tăng axit uric máu, hội
chứng phân giải khối u, sỏi tiết niệu, tăng
huyết áp, rối loạn mỡ máu, tiểu đường,
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 29/83
bệnh về tim mạch như xơ cứng động
mạch hoặc suy tim, bệnh về thận như đái
tháo đường và bệnh tương tự, bệnh về hô
hấp như tắc nghẽn phổi mạn tính và bệnh
tương tự, bệnh tự miễn như bệnh viêm
ruột, và bệnh tương tự. [Trong công thức
này, A, X, Y, Z, R, và R1 được định nghĩa
như được nêu trong điểm 1].
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Hợp chất alkoxy pyrazol làm chất hoạt hóa guanylat xyclaza có thể hòa tan và dược phẩm chứa hợp chất này
Số bằng: 1-0020866
Ngày cấp: 26.03.2019
Tác giả: Brenneman Jehrod Burnett
(US), Ginn John David (US), Lowe
Michael D.(US), …
Quốc gia: Mỹ
Sáng chế đề cập đến hợp chất có
công thức (I):
và muối dược dụng của nó, trong đó R1,
R2, R3, R4, R5, R6 và R7 là như được xác
định trong bản mô tả này. Sáng chế cũng
đề cập đến dược phẩm bao gồm các hợp
chất này, các hợp chất này để điều trị các
bệnh và rối loạn khác nhau, quy trình điều
chế các hợp chất này và các hợp chất
trung gian hữu ích trong các quy trình này
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Muối của axit 1-(3-metyl-2-oxo-2,3-đihyđro-1,3- benzoxazol-6-yl)- 2,4-đioxo-3-[(1R)-4-(triflometyl)-2,3-đihyđro-1H-inđen-1-yl]-1,2,3,4-
tetrahyđropyrimiđin-5-carboxylic, thuốc chứa muối này và quy trình điều chế muối này
Số bằng: 1-0020901
Ngày cấp: 02.04.2019
Tác giả: Olenik Britta (DE), Keil Birgit (DE), Hinz Martin-Holger (DE),
Furstner Chantal (CH),
Quốc gia: Đức
Sáng chế đề cập đến muối của axit
1-(3-metyl-2-oxo-2,3-đihyđro-1,3-
benzoxazol-6-yl)-2,4-đioxo-3-[(1R)-4-
(triflometyl)-2,3-đihyđro-1H-inđen-1-yl]-
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 30/83
1,2,3,4- tetrahyđropyrimiđin-5-carboxylic
có công thức (I), cụ thể là đề cập đến
muối axit amin như muối lysin và muối
kim loại kiềm như muối natri và muối
kali, phương pháp điều chế chúng, và
thuốc chứa chúng. Muối và thuốc này là
hữu hiệu để điều trị bệnh.
Theo công báo sở hữu công nghiệp
số 374/2019
Trở về đầu trang
**************
Hợp chất tetrahydro-pyrido-pyrimidin, quy trình điều chế và dược phẩm chứa hợp chất này
Số bằng: 1-0020904
Ngày cấp: 09.04.2019
Tác giả: Cooke Nigel Graham (GB), Fernandes Gomes Dos Santos Paulo (PT),
Graveleau Nadege (FR), …
Quốc gia: Thụy Sĩ
Sáng chế đề cập đến dẫn xuất
tetrahydro-pyrido-pyrimidin được thế có
công thức (I),
trong đó Y, R1, R2 và m là như được xác
định trong bản mô tả. Các hợp chất này là
thích hợp để điều trị rối loạn hoặc bệnh bị
gián tiếp gây ra bởi hoạt tính của các
enzym PI3K.
Theo công báo sở hữu công nghiệp
số 374/2019
Trở về đầu trang
**************
Quy trình alkyl hóa isoparafin
Số bằng: 1-0020915
Ngày cấp: 09.04.2019
Tác giả: Susie C. Martins (US), Douglas A. NAFIS (US), Alakananda
Bhattacharyya (US).
Quốc gia: Mỹ
Sáng chế đề cập đến quy trình tạo
ra sản phẩm alkylat. Quy trình này bao
gồm bước trộn dòng isoparaifin với dòng
olefin trong thiết bị phản ứng alkyl hóa.
Thiết bị phản ứng alkyl hóa chứa chất xúc
tác để thực hiện phản ứng. Chất xúc tác là
chất lỏng ion, mà cụ thể là chất lỏng ion
trên cơ sở phosphoni bậc bốn, và phản
ứng được thực hiện ở nhiệt độ bằng hoặc
gần bằng nhiệt độ môi trường xung
quanh.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 31/83
**************
Hợp chất heteroaryl pyridon và aza-pyridon dùng làm chất ức chế hoạt tính Bruton Tyrosin Kinaza và dược phẩm chứa hợp chất này
Số bằng: 1-0020916
Ngày cấp: 09.04.2019
Tác giả: James John Crawford (GB), Daniel Fred Ortwine (US), BinQing Wei (CN),
Wendy B. Young (US).
Quốc gia: Thụy Sĩ
Sáng chế đề xuất hợp chất
heteroaryl pyridon và aza-pyridon có
công thức I, trong đó một hoặc hai trong
số X1, X2, và X3 là N, và bao gồm các
chất đồng phân đối ảnh, các chất hỗ biến,
và các muối dược dụng của nó, có tác
dụng để làm ức chế kinaza Btk, và để điều
trị các rối loạn miễn dịch như viêm được
điều tiết bởi kinaza Btk. Các phương pháp
sử dụng các hợp chất có công thức I để
chẩn đoán in vitro, in situ, và in vivo, và
việc điều trị các rối loạn này ở các tế bào
động vật có vú, hoặc các tình trạng bệnh
lý có liên quan.
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Hợp chất pyridin, quy trình điều chế hợp chất này và dược phẩm chứa nó
Số bằng: 1-0020930
Ngày cấp: 09.04.2019
Tác giả: Gavelle Olivier (FR), Grether Uwe (DE), KImbara Atsushi (JP), …
Quốc gia: Đức
Sáng chế đề cập đến hợp chất có
công thức (I)
trong đó A và R1 đến R4 được xác định
như trong phần mô tả và trong các điểm
yêu cầu bảo hộ. Hợp chất có công thức (I)
có thể được sử dụng làm thuốc
Theo công báo sở hữu công nghiệp số
374/2019
Trở về đầu trang
**************
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 32/83
Chế phẩm tiền xúc tác chứa chất cho điện tử bên trong silyl este cho quy trình sản xuất polyme trên cơ sở olefin
Số bằng: 1-0020970
Ngày cấp: 16.04.2019
Tác giả: Chen Linfeng (US), Leung Tak W. (US), Tao Tao (CN)
Quốc gia: Mỹ
Sáng chế đề cập đến các silyl este
và các silyl điol este thích hợp làm các
chất cho điện tử bên trong trong các tiền
xúc tác để tạo ra polyme. Sáng chế đề cập
đến các chế phẩm tiền xúc tác được tạo ra
từ tiền chất của tiền xúc tác và chất cho
điện tử bên trong là silyl este hoặc silyl
điol este. Các chế phẩm tiền xúc tác này
có thể đ